ACLVIU118

Elaborations

  • noticing that there are multiple forms of personal pronouns in Vietnamese compared to English, for example, con, cháu, em, tôi, mình, anh, chị versus ‘I’ and ‘you’
  • using common adjectives such as to, nhỏ, cũ, mới, ngắn and dài to describe people, animals and objects, noticing that nouns come before adjectives, for example, áo xanh
  • using common verb forms, for example, ăn, uống, chơi, ngủ, đọc, nghe, viết, hỏi, trả lời, nói, thích
  • recognising common prepositions relating to location, for example, trong, ngoài, trên, dưới, ở giữa
  • using vocabulary relating to time, such as days of the week (thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư), months of the year (tháng Giêng/tháng Một, tháng Hai, tháng Tư, tháng Chạp/Mười hai) and ‘o’clock time’ (một giờ, hai giờ)
  • developing vocabulary knowledge relating to the school context, for example, cái bảng, lớp học, giờ ra chơi, ăn trưa, sân chơi, cổng trường, thư viện
  • recognising basic structures of closed and open-ended questions, for example, Em thích nghe truyện cổ tích không? Tại sao em thích truyện ‘Cô bé quàng khăn đỏ’?
  • using some question words in familiar contexts, for example, ai, cái gì, ở đâu, bao nhiêu
  • recognising word order in simple sentences, noticing that the subject is placed before the predicate, for example, Em + đi học