ACLVIU013

Elaborations

  • recognising that Vietnamese has multiple words for personal pronouns, for example, con, cháu, em and tôi can be used to indicate both first and second person depending on relationships
  • using appropriate terms of address for diverse speakers in different contexts, for example, ông, bà, anh, chị, em
  • understanding that personal pronouns in Vietnamese do not change according to their grammatical function as in English, for example, Anh ta biết tôi nhưng tôi không biết anh ta (‘He knows me but I don’t know him’)
  • exploring and using pluralisation of nouns, for example, hai cái áo (‘two shirts’), những/nhiều/các ngôi nhà (‘houses’), making connections and comparisons between Vietnamese and English
  • understanding the position of nouns and adjectives in Vietnamese compared to English, for example, một học sinh giỏi versus ‘a good student’
  • using concrete nouns related to self, family, home, school and the local environment, including loan words from other languages, for example, thức ăn, quần áo, gia đình, cha mẹ, trường học, học sinh, thầy cô, bạn bè, chợ, nhà hàng, trạm xe lửa, tivi, game, internet, email, canteen, gara sale, online shopping, sushi, pizza, McDonald, chocolate, cà rốt, ya-ua, nhẩm xà/yumcha
  • using adjectives to describe the appearance and personality of people, places, events, actions and objects, for example, già, trẻ, rộng lớn, chật hẹp, quan trọng, thú vị, anh hùng, mắc, rẻ, tốt, xấu
  • exploring and using synonyms, for example, chăm chỉ = siêng năng; ngăn nắp = gọn gàng, and antonyms, for example, tốt ≠ xấu; mới ≠ cũ; ngày ≠ đêm; nóng ≠ lạnh
  • recognising and using Vietnamese prefixes such as  and bất to form antonyms, for example, lễ phép ≠ vô phép; có duyên ≠ vô duyên; lịch sự ≠ bất lịch sự; cẩn thận ≠ bất cẩn
  • using adverbs to modify verbs and adjectives, and to indicate time, for example, chạy nhanh, học giỏi, hát hay, đẹp lắm, hay quá, hôm qua, ngày mai, tuần rồi, tháng tới
  • experimenting with the use of prepositions (trên, dưới, trong, ngoài, ở giữa), for example, ở trên trời, ở trên bàn, ở dưới đất, ở nhà, ở thành phố, ở ngoài đường
  • recognising possessive cases using formation of noun + pronoun/noun or của, for example, ba mẹ (của) tôi, anh/chị (của) tôi, nhà/trường/lớp (của) tôi
  • using some honorific words to express courtesy, for example, dạ, dạ thưa, kính thưa, kính chào
  • joining words, phrases and sentences using common simple conjunctions, for example, Tôi và bạn, Cuối tuần bạn thường đi bơi hay đi xem phim? Tôi thích ăn phở nhưng chị tôi thích ăn mì
  • understanding that Vietnamese does not conjugate verbs according to number, gender and/or tense, for example, Tôi/Bạn tôi thích phim hoạt họa
  • understanding and describing past, current and future events using appropriate terms for time expressions such as đã, sẽ, đang, chưa, rồi, for example, Tôi ăn rồi. Tôi đã sống ở đây hai năm. Ngày mai tôi sẽ đi coi phim
  • using simple sentence structures (subject + predicate) to construct affirmative, negative and interrogative sentences, including closed and open-ended questions with ai, cái gì, gì, nào, ở đâu, thế nào, tại sao, for example, Tôi thích ăn cơm. Tôi không thích ăn cháo. Bạn thích ăn cơm không? Bạn thích ăn món gì? Tại sao bạn thích bộ phim này? Bạn thích ca sĩ nào?
  • understanding word order in questions, noticing that question words are placed at the end of sentences in Vietnamese, for example, Tên em là gì? Nhà em ở đâu?
  • understanding and using a range of Vietnamese comparative and superlative forms, for example, đẹp, đẹp hơn, đẹp nhất
  • understanding and applying the rules of compound word formation, for example, trường + học = trường học; học + hành = học hành, to generate words for enhancing conversations
  • understanding the use of appropriate punctuation in writing, for example, full stops, commas and exclamation marks