ACLVIC159

Elaborations

  • requesting repetition or asking for and providing clarification, for example, Bạn vui lòng lặp lại/nói rõ hơn về … , Bạn nghĩ sao về việc … ? Thưa cô, chữ ‘vẻ mặt’ là dấu hỏi hay dấu ngã? Làm sao biết khi nào dùng dấu hỏi hay dấu ngã?
  • asking and responding to open-ended questions about learning activities or strategies, for example, Hôm qua có bài làm về nhà gì cho môn tiếng Việt? Cô giáo dặn mình phải đọc và trả lời câu hỏi cho bài Tết Trung Thu. Mình phải làm sao để phân biệt được các dấu trong tiếng Việt? Thì bạn phải ráng tập nghe, tập đọc và tập viết cho nhiều, chú ý cách phát âm các dấu khác nhau thế nào
  • using descriptive or expressive language when discussing contrasting aspects of personal world such as home and school, discipline and freedom, study and entertainment, appearance and personality, and when offering and justifying opinions, for example, Chúng ta nói tiếng Anh với thầy cô và bạn bè ở trường nhưng nên nói tiếng Việt với gia đình ở nhà. Chúng ta nên biết cân bằng giữa học hành và giải trí. Gia đình tôi sống rất hòa thuận và vui vẻ. Cuối tuần tôi thường đi bơi hay đi coi phim với bạn bè
  • participating in authentic cultural experiences in the community, such as an excursion to a Vietnamese restaurant or festival, and rehearsing studied vocabulary, structures and manners, for example, Mình nên dùng món khai vị gì? Còn món ăn chính thì sao? Chúng ta nên ăn tráng miệng bằng trái cây thay cho bánh ngọt. Các bạn nhớ đừng nói chuyện ồn ào khi ăn uống